Tên thương hiệu: | Barel |
Số mẫu: | TF BARENATE |
MOQ: | 300 kg |
Giá cả: | Có thể đàm phán |
Chi tiết bao bì: | hộp |
Điều khoản thanh toán: | EXW, T/T, D/A, D/P, Thư tín dụng |
Tên sản phẩm: BARENATE TF
INCI: CHIẾT XUẤT HẠT CAMELLIA OLEIFERA
CAS: 94333-93-4
BARENATE® TF là một loại bột thu được bằng cách nghiền cơ học phần còn lại (bã/bánh) sau khi ép dầu từ hạt Camellia.
Các thành phần chính có trong BARENATE® TF bao gồm polysaccharide hạt Camellia, saponin trà, polyphenol hạt Camellia và chất xơ thô, cùng với các thành phần khác.
Polysaccharide hạt Camellia: BARENATE® TF chứa 30-50% polysaccharide hạt Camellia. Polysaccharide này chủ yếu bao gồm sáu monosaccharide: mannose, glucose, galactose, arabinose, rhamnose và xylose. Nó có khả năng chống oxy hóa nhất định và mang lại tác dụng bảo vệ chống lại tổn thương oxy hóa DNA trong tế bào.
Saponin trà: Saponin trà là một chất hoạt động bề mặt tự nhiên, có trong BARENATE® TF với tỷ lệ khoảng 12-18%. Nó thể hiện khả năng tẩy rửa mạnh, khả năng tạo bọt, khả năng làm ướt, khả năng phân tán và các đặc tính nhũ hóa, đồng thời không gây kích ứng da. Ngoài ra, saponin trà còn có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn và dưỡng ẩm nhất định.
Polyphenol: Các polyphenol trong BARENATE® TF chủ yếu bao gồm flavonoid và tannin. Nó chứa khoảng 2~7% tannin và khoảng 0,2% flavonoid, thể hiện hoạt tính chống oxy hóa tốt.
Dầu hạt Camellia: BARENATE® TF cũng chứa một lượng nhỏ dầu hạt Camellia, có thể thúc đẩy sự xâm nhập qua da của các thành phần hoạt tính trong mỹ phẩm.
Mục | Phạm vi |
Ngoại hình | Nâu bột |
Mùi | Đặc trưng |
Saponin trà (trên cơ sở khô)% | ≥13 |
Hàm lượng nước% | <10 |
Tổng tro (trên cơ sở khô)% | <10 |
Lưới | 40/60 60/80 80/100 |
BARENATE® TF có thể được thêm vào các sản phẩm làm sạch và chăm sóc khác nhau như dầu gội, bột chăm sóc tóc, sữa rửa mặt, sữa tắm, kem trị mụn, tẩy tế bào chết và mặt nạ. Nó mang lại các tác dụng bao gồm loại bỏ dầu, khử trùng, chống gàu, giảm ngứa, nuôi dưỡng tóc, thúc đẩy mọc tóc và làm sẫm màu tóc.
Nó có thể được đưa trực tiếp vào mỹ phẩm để sử dụng làm các hạt tẩy tế bào chết. Ngoài ra, nó có thể được trộn với nước theo tỷ lệ cụ thể, nghiền thành dạng bột nhão bằng máy nghiền keo và sau đó thêm vào công thức mỹ phẩm.
Đóng gói và bảo quản:
Thùng carton
Giữ ở nơi khô ráo với bao bì gốc, thời hạn sử dụng là 12 tháng.
Hồ sơ công ty
Bao bì:
Q1. Bạn là thương nhân hay nhà sản xuất?
Chúng tôi là nhà sản xuất, chúng tôi có nhà máy ở Quảng Châu, Trung Quốc, .
Q2. Làm thế nào bạn có thể lấy mẫu?
Chúng tôi có thể cung cấp mẫu, nhưng khách hàng phải trả chi phí mẫu và chi phí chuyển phát nhanh.
Q3. Làm thế nào chúng ta có thể đảm bảo chất lượng?
Luôn là mẫu tiền sản xuất trước khi sản xuất hàng loạt;
Luôn kiểm tra cuối cùng trước khi giao hàng.
Q4. Làm thế nào về thời gian giao hàng của bạn?
Nói chung, sẽ mất từ 10 đến 30 ngày sau khi nhận được khoản thanh toán trước của bạn. Thời gian giao hàng cụ thể phụ thuộc vào các mặt hàng và số lượng đặt hàng của bạn.
Tên thương hiệu: | Barel |
Số mẫu: | TF BARENATE |
MOQ: | 300 kg |
Giá cả: | Có thể đàm phán |
Chi tiết bao bì: | hộp |
Điều khoản thanh toán: | EXW, T/T, D/A, D/P, Thư tín dụng |
Tên sản phẩm: BARENATE TF
INCI: CHIẾT XUẤT HẠT CAMELLIA OLEIFERA
CAS: 94333-93-4
BARENATE® TF là một loại bột thu được bằng cách nghiền cơ học phần còn lại (bã/bánh) sau khi ép dầu từ hạt Camellia.
Các thành phần chính có trong BARENATE® TF bao gồm polysaccharide hạt Camellia, saponin trà, polyphenol hạt Camellia và chất xơ thô, cùng với các thành phần khác.
Polysaccharide hạt Camellia: BARENATE® TF chứa 30-50% polysaccharide hạt Camellia. Polysaccharide này chủ yếu bao gồm sáu monosaccharide: mannose, glucose, galactose, arabinose, rhamnose và xylose. Nó có khả năng chống oxy hóa nhất định và mang lại tác dụng bảo vệ chống lại tổn thương oxy hóa DNA trong tế bào.
Saponin trà: Saponin trà là một chất hoạt động bề mặt tự nhiên, có trong BARENATE® TF với tỷ lệ khoảng 12-18%. Nó thể hiện khả năng tẩy rửa mạnh, khả năng tạo bọt, khả năng làm ướt, khả năng phân tán và các đặc tính nhũ hóa, đồng thời không gây kích ứng da. Ngoài ra, saponin trà còn có tác dụng chống viêm, kháng khuẩn và dưỡng ẩm nhất định.
Polyphenol: Các polyphenol trong BARENATE® TF chủ yếu bao gồm flavonoid và tannin. Nó chứa khoảng 2~7% tannin và khoảng 0,2% flavonoid, thể hiện hoạt tính chống oxy hóa tốt.
Dầu hạt Camellia: BARENATE® TF cũng chứa một lượng nhỏ dầu hạt Camellia, có thể thúc đẩy sự xâm nhập qua da của các thành phần hoạt tính trong mỹ phẩm.
Mục | Phạm vi |
Ngoại hình | Nâu bột |
Mùi | Đặc trưng |
Saponin trà (trên cơ sở khô)% | ≥13 |
Hàm lượng nước% | <10 |
Tổng tro (trên cơ sở khô)% | <10 |
Lưới | 40/60 60/80 80/100 |
BARENATE® TF có thể được thêm vào các sản phẩm làm sạch và chăm sóc khác nhau như dầu gội, bột chăm sóc tóc, sữa rửa mặt, sữa tắm, kem trị mụn, tẩy tế bào chết và mặt nạ. Nó mang lại các tác dụng bao gồm loại bỏ dầu, khử trùng, chống gàu, giảm ngứa, nuôi dưỡng tóc, thúc đẩy mọc tóc và làm sẫm màu tóc.
Nó có thể được đưa trực tiếp vào mỹ phẩm để sử dụng làm các hạt tẩy tế bào chết. Ngoài ra, nó có thể được trộn với nước theo tỷ lệ cụ thể, nghiền thành dạng bột nhão bằng máy nghiền keo và sau đó thêm vào công thức mỹ phẩm.
Đóng gói và bảo quản:
Thùng carton
Giữ ở nơi khô ráo với bao bì gốc, thời hạn sử dụng là 12 tháng.
Hồ sơ công ty
Bao bì:
Q1. Bạn là thương nhân hay nhà sản xuất?
Chúng tôi là nhà sản xuất, chúng tôi có nhà máy ở Quảng Châu, Trung Quốc, .
Q2. Làm thế nào bạn có thể lấy mẫu?
Chúng tôi có thể cung cấp mẫu, nhưng khách hàng phải trả chi phí mẫu và chi phí chuyển phát nhanh.
Q3. Làm thế nào chúng ta có thể đảm bảo chất lượng?
Luôn là mẫu tiền sản xuất trước khi sản xuất hàng loạt;
Luôn kiểm tra cuối cùng trước khi giao hàng.
Q4. Làm thế nào về thời gian giao hàng của bạn?
Nói chung, sẽ mất từ 10 đến 30 ngày sau khi nhận được khoản thanh toán trước của bạn. Thời gian giao hàng cụ thể phụ thuộc vào các mặt hàng và số lượng đặt hàng của bạn.